Tiền lãi là số tiền mà quý vị phải trả khi sử dụng tiền vay. Có thể khai báo tiền lãi dưới dạng khấu trừ hoặc tín thuế. Để khấu trừ tiền lãi mà quý vị đã trả cho món nợ, hãy xem lại từng chi phí tiền lãi để xác định khoản tiền đó đủ tiêu chuẩn tới mức độ nào và nơi khấu trừ. Để biết thêm thông tin, xin tham khảo Ấn Phẩm 535, Chi Phí Kinh Doanh (tiếng Anh) và Ấn Phẩm 550, Thu Nhập và Chi Phí Đầu Tư (tiếng Anh). Khi quý vị trả trước tiền lãi, quý vị phải phân bổ tiền lãi trong những năm thuế mà số tiền đó được áp dụng. Quý vị chỉ có thể khấu trừ tiền lãi áp dụng cho năm đó. Tuy nhiên, ngoại lệ sẽ áp dụng với các điểm trả cho nơi cư trú chính - xem Chủ Đề Số 504. Sau đây là các loại tiền lãi có thể khấu trừ dưới dạng khấu trừ từng khoản trên Bảng A (Mẫu 1040, Khấu Trừ Từng Khoản): Tiền lãi từ hoạt động đầu tư (giới hạn đến thu nhập đầu tư ròng của quý vị) và Tiền lãi đủ tiêu chuẩn từ khoản vay mua nhà, bao gồm cả điểm (nếu quý vị là bên mua); xem dưới đây. Sau đây là các loại tiền lãi có thể khấu trừ ở một nơi khác trên tờ khai: Lãi vay đi học dưới dạng điều chỉnh thu nhập trên Mẫu 1040, Tờ Khai Thuế Thu Nhập Hoa Kỳ cho Cá Nhân hoặc Mẫu 1040-SR, Tờ Khai Thuế Hoa Kỳ cho Người Cao Niên (tiếng Anh) (đính kèm Bảng 1 (Mẫu 1040), Thu Nhập Bổ Sung và Điều Chỉnh Thu Nhập (tiếng Anh)PDF). Để biết thêm thông tin, xin tham khảo Chủ Đề Số 456, Ấn Phẩm 970, Lợi Ích Thuế cho Giáo Dục (tiếng Anh)và Tôi Có Thể Xin Khấu Trừ Lãi của Khoản Vay Sinh Viên Không? (tiếng Anh) Tiền lãi ngoài hoạt động canh nông. Xem Ấn Phẩm 334, Hướng Dẫn Thuế cho Doanh Nghiệp Nhỏ và Ấn Phẩm 535, Chi Phí Kinh Doanh (tiếng Anh) Tiền lãi từ hoạt động canh nông. Xem Ấn Phẩm 225, Hướng Dẫn Thuế cho Nông Gia (tiếng Anh) và Ấn Phẩm 535 (tiếng Anh) Tiền lãi từ hoạt động cho thuê hoặc bản quyền (có thể bị giới hạn). Xem Ấn Phẩm 527, Tài Sản Gia Cư Cho Thuê (tiếng Anh) và Ấn Phẩm 535 (tiếng Anh) Các loại tiền lãi không thể khấu trừ bao gồm tiền lãi cá nhân, chẳng hạn như: Tiền lãi phải trả trên khoản vay để mua một chiếc xe hơi cho mục đích sử dụng cá nhân. Tiền lãi trên thẻ tín dụng và tiền trả góp từ các chi phí cá nhân. Các điểm (nếu quý vị là người bán), phí dịch vụ, phí điều tra tín dụng và tiền lãi liên quan đến thu nhập được miễn thuế, chẳng hạn như tiền lãi để mua hoặc thực hiện các chứng khoán được miễn thuế. Khấu Trừ Tiền Lãi từ Khoản Vay Mua Nhà Tiền lãi đủ tiêu chuẩn từ khoản vay mua nhà bao gồm tiền lãi và các điểm mà quý vị trả theo khoản vay được bảo đảm bởi ngôi nhà chính hay ngôi nhà thứ hai của quý vị. Ngôi nhà chính là nơi quý vị sống trong hầu hết thời gian, chẳng hạn như ngôi nhà, căn hộ hợp tác xã, căn hộ chung cư, nhà di động, nhà kéo hoặc nhà thuyền. Trong đó phải có chỗ ngủ, gian bếp nơi nấu ăn và phòng vệ sinh. Ngôi nhà thứ hai có thể bao gồm bất kỳ chỗ ở nào khác mà quý vị sở hữu và xem như là ngôi nhà thứ hai. Quý vị không cần phải sử dụng ngôi nhà này trong năm. Tuy nhiên, nếu quý vị cho người khác thuê thì quý vị cũng phải sử dụng ngôi nhà đó như nhà ở trong năm, nhiều hơn tùy số nào lớn hơn là 14 ngày hoặc nhiều hơn 10 phần trăm của số ngày quý vị cho thuê, để tiền lãi đủ tiêu chuẩn như tiền lãi từ nhà ở đủ tiêu chuẩn. Để biết thêm thông tin về gia cư đủ tiêu chuẩn (nhà ở), xin xem Ấn Phẩm 936, Khấu Trừ Tiền Lãi từ Khoản Vay Mua Nhà (tiếng Anh) và Tôi Có Thể Khấu Trừ Chi Phí Liên Quan Đến Khoản Vay Mua Nhà Của Tôi Không? (tiếng Anh). Tiền lãi từ khoản vay mua nhà đủ tiêu chuẩn và các điểm thường được báo cáo cho quý vị trên Mẫu 1098, Báo Cáo Tiền Lãi (tiếng Anh) từ Khoản Vay Mua Nhà bởi bên cho vay mà quý vị phải trả tiền. Quý vị có thể khấu trừ tiền lãi trên các loại tiền vay mua nhà sau: Khoản vay có thế chấp mà quý vị mượn vào ngày hoặc trước ngày 13 tháng 10, 1987 Khoản vay có thế chấp mà quý vị mượn sau ngày 13 tháng 10, 1987, để mua, xây cất hoặc sửa sang ngôi nhà của quý vị (được gọi là món nợ mua nhà) với tổng số là $1 triệu hoặc ít hơn, cho tiền nợ này cộng với bất kỳ khoản nợ nào vào ngày hoặc trước ngày 13 tháng 10, 1987. Hạn mức là $500.000 nếu quý vị đã kết hôn và khai thuế riêng. Đối với nhà ở mua sau ngày 15 tháng 12, 2017, hạn mức nợ là $750.000 hoặc $375.000 nếu quý vị đã kết hôn và khai thuế riêng. Nếu một hoặc nhiều khoản vay mua nhà không phù hợp với bất cứ hạng loại nào như vậy, xin tham khảo Ấn Phẩm 936, Khấu Trừ Tiền Lãi từ Khoản Vay Mua Nhà (tiếng Anh) để tính tiền lãi mà quý vị có thể khấu trừ dưới dạng khấu trừ từng khoản. Tín Thuế từ Tiền Lãi trên Khoản Vay Mua Nhà Quý vị có thể trích tín thuế từ thuế thu nhập liên bang của mình nếu được một đơn vị hoặc cơ quan chính quyền tiểu bang hoặc địa phương cấp giấy chứng nhận tín thuế khoản vay mua nhà (mortgage credit certificate, MCC). Sử dụng Mẫu 8396, Tín Thuế từ Tiền Lãi trên Khoản Vay Mua Nhà (tiếng Anh) để chiết tính số tiền này. Để biết thêm thông tin, xin tham khảo Ấn Phẩm 530, Thông Tin Thuế cho Chủ Nhà (tiếng Anh). Nếu quý vị bán nhà sau khi quý vị nhận tín thuế này và/hoặc tín thuế cho Người Mua Nhà Lần Đầu thì quý vị có thể phải hoàn trả toàn bộ hay một phần tín thuế đó. Để biết thông tin về việc hoàn trả khoản trợ cấp tiền vay mua nhà, xem Ấn Phẩm 523, Bán Nhà (tiếng Anh). Để biết thông tin về việc hoàn trả tín thuế cho Người Mua Nhà Lần Đầu, xin tham khảo Chủ Đề Số 611 và Tôi Có Cần Trả Lại Tín Thuế Mua Nhà Lần Đầu Không? (tiếng Anh).